Thuế Thu Nhập Cá Nhân là gì? Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Đúng Luật

Thuế thu nhập cá nhân là phần thu nhập tính thuế với những thu nhập tới từ tiền công, tiền lương và được tính theo tổng thu nhập chịu thuế trừ đi những khoản được miễn, những khoản thu không chịu thuế. Thuế thu nhập cá nhân được tính toán theo điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định những mức đóng thuế thu nhập cá nhân.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là hình thức thuế trực tiếp đánh vào khoản thu nhập của người dân sau khi đã trừ đi các khoản được miễn giảm theo quy định. Đây là nghĩa vụ tài chính mà người có thu nhập phải thực hiện đối với Nhà nước từ tiền lương, tiền công hoặc các nguồn thu hợp pháp khác.

Loại thuế này không áp dụng với những người có mức thu nhập thấp, nhằm đảm bảo tính công bằng và hỗ trợ an sinh xã hội. Nhờ đó, thuế TNCN góp phần điều tiết thu nhập, thu hẹp chênh lệch giàu nghèo và hướng đến sự phát triển cân bằng trong cộng đồng.

Các khoản chịu được áp dụng tính thuế TNCN theo quy định cụ thể tại Điều 3 Luật Thuế TNCN 2007 (Luật số 04/2007/QH12) với các khoản thuế thu nhập từ: kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng,...

Thuế TNCN không áp dụng cho tất cả đối tượng mà chỉ tính thuế cho người có mức thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng ( tức là 132 triệu đồng/năm) trở lên mới cần phải nộp thuế TNCN căn cứ theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là gì?

2. Vai trò của thế thu nhập cá nhân

Nộp thuế là trách nhiệm cơ bản của mỗi công dân sinh sống và làm việc tại Việt Nam cần thực hiện. Khoản thuế trích từ thu nhập cá nhân không chỉ đóng vai trò là nguồn lực tài chính cho ngân sách quốc gia mà còn góp phần thúc đẩy các mục tiêu sau:

  • Gia tăng nguồn tài chính cho Nhà nước, phục vụ cho việc phát triển hạ tầng và an sinh xã hội.
  • Giảm thiểu sự bất bình đẳng trong xã hội và hướng tới sự cân bằng giữa các tầng lớp dân cư.
  • Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và hỗ trợ các chính sách dành cho người có hoàn cảnh khó khăn.
  • Giúp minh bạch hóa dòng thu nhập cá nhân, từ đó tạo điều kiện cho cơ quan chức năng theo dõi, kiểm soát và quản lý tài chính hiệu quả hơn.

3. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo Luật Thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi, bổ sung năm 2012, có hai nhóm đối tượng cần phải chịu thuế thu nhập cá nhân:

có hai nhóm đối tượng cần phải chịu thuế thu nhập cá nhân
có hai nhóm đối tượng cần phải chịu thuế thu nhập cá nhân

- Nhóm người 1: Cá nhân cư trú

Đây là những người sinh sống và làm việc tại Việt Nam, có nơi ở thường xuyên hoặc thuê nhà tại Việt Nam theo hợp đồng có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Trường hợp không liên tục thì thời gian cư trú vẫn được tính gộp trong vòng 12 tháng kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Theo quy định, ngày đến và ngày đi đều được tính là một ngày cư trú.

Cá nhân cư trú có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân trong 2 trường hợp như sau:

  • Người lao động có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
  • Người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng hoặc làm việc không có hợp đồng chính thức.

- Nhóm người 2: Cá nhân không cư trú:

Là những cá nhân không đáp ứng điều kiện cư trú nói trên, thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trong thời gian ngắn. Họ vẫn phải nộp thuế nhưng với cách tính và mức thuế suất khác so với cá nhân cư trú.

Để hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân trong việc phát hành chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC, phần mềm AMIS Thuế TNCN do MISA phát triển đã ra đời, giúp đơn giản hóa quy trình quản lý thuế.

4. Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết:

4.1. Các chỉ số cần nắm rõ khi tính thuế thu nhập cá nhân

- Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ cho các khoản giảm trừ thuế TNCN được quy định của Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trong đó những khoản được giảm trừ bao gồm:

  • Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng là 11 triệu đồng/tháng( ước tính 132tr/năm) cho bản thân và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
  • Ngoài ra, được trừ các khoản bắt buộc như BHXH, BHYT, BHTN và bảo hiểm đặc thù theo nghề.
  • Các khoản đóng góp tự nguyện như bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, nhân đạo và hưu trí cũng được tính vào phần giảm trừ.

Các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:

Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh đó là người nộp thuế ((NNT) đã đăng ký và cấp MST Hoặc NNT cần nộp những hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

(1) Phần thu nhập do làm thêm giờ hoặc ca đêm với mức trả cao hơn giờ làm hành chính được miễn thuế TNCN (theo Điều 4 Luật Thuế TNCN).

(2) Tiền lương, tiền công của thuyền viên người Việt làm việc trên tàu quốc tế thuộc hãng tàu Việt Nam hoặc nước ngoài được miễn thuế theo Luật sửa đổi năm 2014.

- Các khoản giảm trừ gồm:

(1) Người nộp thuế được hưởng giảm trừ gia cảnh cho bản thân và cho từng người phụ thuộc theo mức quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, áp dụng từ năm 2025.

(2) Ngoài ra, thu nhập chịu thuế còn được khấu trừ các khoản như: bảo hiểm bắt buộc, đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện (nếu có), cùng với các khoản ủng hộ hoạt động từ thiện, nhân đạo, khuyến học... theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Các chỉ số cần nắm rõ khi tính thuế thu nhập cá nhân
Các chỉ số cần nắm rõ khi tính thuế thu nhập cá nhân

4.3. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú không được hưởng giảm trừ gia cảnh, do đó chỉ cần có thu nhập chịu thuế dương sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân với thuế suất cố định 20%.

Một số khoản như bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, hay đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo vẫn được xem xét giảm trừ nếu đủ điều kiện.

Cách tính thuế được nêu tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Thuế TNCN = 20% × Thu nhập chịu thuế

Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

4.4. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động 3 tháng trở lên:

  • Thu nhập phải nộp thuế = Tổng thu nhập được nhận - Thu nhập được miễn thuế.
  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải nộp thuế - Các khoản được giảm trừ.
  • Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

Mức thuế suất (%) hiện đang được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến trong quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN 2007 như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

Phần thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

1

Đến 60 triệu đồng

Đến 5 triệu đồng

5

2

Trên 60 đến 120 triệu đồng

Trên 5 đến 10 triệu đồng

10

3

Trên 120 đến 216 triệu đồng

Trên 10 đến 18 triệu đồng

15

4

Trên 216 đến 384 triệu đồng

Trên 18 đến 32 triệu đồng

20

5

Trên 384 đến 624 triệu đồng

Trên 32 đến 52 triệu đồng

25

6

Trên 624 đến 960 triệu đồng

Trên 52 đến 80 triệu đồng

30

7

Trên 960 triệu đồng

Trên 80 triệu đồng

35


Cách tính thuế theo phương pháp lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền công, tiền lương được trình bày chi tiết trong Biểu thuế rút gọn, thuộc Bảng hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến từng phần tại Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Bậc thuế Thu nhập tính thuế/tháng
(Triệu đồng)
Thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1 Cách tính 2
1 Đến 5 0trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 đến 10 0,25trđ + 10% TNTT trên 5trđ 10% TNTT - 0,25trđ
3 Trên 10 đến 18 0,75trđ + 15% TNTT trên 10trđ 15% TNTT - 0,75trđ
4 Trên 18 đến 32 1,95trđ + 20% TNTT trên 18trđ 20% TNTT - 1,65trđ
5 Trên 32 đến 52 4,75trđ + 25% TNTT trên 32trđ 25% TNTT - 3,25trđ
6 Trên 52 đến 80 9,75trđ + 30% TNTT trên 52trđ 30% TNTT - 5,85trđ
7 Trên 80 18,15trđ + 35% TNTT trên 80trđ 35% TNTT - 9,85trđ

Trong đó:

  • Cách tính 1: Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần
  • Cách tính 2: Phương pháp tính thuế rút gọn.
  • Thu nhập tính thuế (TNTT)

Cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động:

Theo quy định tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động thời hạn dưới 3 tháng và nhận thu nhập từ 2 triệu đồng trở lên cho mỗi lần chi trả sẽ bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với tỷ lệ 10% ngay tại thời điểm chi trả.

Trường hợp người lao động đủ điều kiện và nộp bản cam kết theo mẫu số 08/CK-TNCN thì được miễn khấu trừ thuế tạm thời.

Cách tính thuế trong tình huống này như sau:

Số thuế TNCN phải nộp = 10% × Tổng thu nhập nhận được

4. Các bước tự nộp thuế thu nhập cá nhân online

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân online:

  • Bước 1: Truy cập trang web của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: https://canhan.gdt.gov.vn
  • Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống bằng mã số thuế và mật khẩu. Nếu đã có tài khoản, điền mã số thuế và mã kiểm tra, sau đó nhấn "Tiếp tục".
  • Bước 3: Vào mục "Quyết toán thuế" → chọn "Kê khai trực tuyến". Hệ thống sẽ tự động hiển thị một số thông tin cá nhân, bạn cần kiểm tra lại tính chính xác.
  • Bước 4: Nhập thông tin vào tờ khai theo mẫu kê khai được yêu cầu.
  • Bước 5: Sau khi hoàn tất, chọn "Kết xuất XML" để tải tờ khai về máy.
  • Bước 6: Nhấn "Nộp tờ khai", nhập mã xác thực và bấm "Tiếp tục" để gửi tờ khai online.
  • Bước 7: Hệ thống tiếp tục cho tải file XML. Bạn cần in tờ khai này để hoàn tất hồ sơ.
  • Bước 8: Mang theo CMND/CCCD, tờ khai đã in và chứng từ khấu trừ thuế có chữ ký đến bộ phận một cửa của cơ quan thuế nơi đã nộp online để nộp trực tiếp và hoàn tất thủ tục.
Các bước tự nộp thuế thu nhập cá nhân online
Các bước tự nộp thuế thu nhập cá nhân online

5. Những câu hỏi thường gặp về thuế thu nhập cá nhân

Dưới đây là một số những câu hỏi thường gặp về thế thu nhập cá nhân:

5.1. Lương bao nhiêu phả đóng thuế TNCN?

Đối với cá nhân không có người phụ thuộc khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Số lượng người phụ thuộc Thu nhập hàng tháng phải nộp thuế TNCN
0 Từ 11 triệu đồng trở lên
1 Từ 15,4 triệu đồng trở lên
2 Từ 19,8 triệu đồng trở lên
3 Từ 24,2 triệu đồng trở lên
4 Từ 28,6 triệu đồng trở lên
5 Từ 33 triệu đồng trở lên
n Từ 11 triệu đồng + (n x 4,4 triệu đồng) trở lên

Lưu ý: Các khoản thu nhập nêu trên đã khấu trừ các chi phí bao gồm:

  • Các khoản đã đóng vào bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quỹ hưu trí tự nguyện và các khoản đóng góp cho hoạt động nhân đạo, từ thiện, khuyến học.
  • Phần thu nhập thuộc diện được miễn thuế theo quy định pháp luật.
  • Những khoản không được coi là thu nhập chịu thuế như tiền phụ cấp, trợ cấp theo chế độ, chi phí ăn ca, ăn trưa,...

5.2. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng/quý

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau tùy theo kỳ khai thuế:

  • Đối với hình thức kê khai theo tháng: Người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp kể từ thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế.
  • Đối với hình thức kê khai theo quý: Hạn chót để nộp thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế.

5.4. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Khoản 4, Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời điểm hoàn tất thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

  • Nếu cá nhân ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập thực hiện thay: thời hạn tối đa để hoàn tất việc quyết toán là ngày 31 tháng 3 theo lịch dương hàng năm.
  • Nếu cá nhân tự mình thực hiện việc quyết toán: hạn cuối để nộp hồ sơ quyết toán là ngày 30 tháng 4 dương lịch trong năm kế tiếp.

5.4. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được hiểu là quá trình cơ quan thuế trả lại cho người nộp thuế một khoản tiền đã đóng trong năm tài chính, nếu người đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoàn thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

5.5. Mức phạt khi không nộp thuế thu nhập cá nhân

Trường hợp cá nhân cố ý không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sẽ bị xem là hành vi gian lận thuế và bị xử lý theo quy định pháp luật, cụ thể tại Điều 17 của Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Mức xử phạt sẽ được áp dụng tùy theo mức độ vi phạm, bao gồm các hình thức sau:

  • Phạt bằng số tiền tương đương với khoản thuế bị trốn.
  • Phạt gấp 1,5 lần số thuế đã không nộp.
  • Phạt gấp đôi số tiền trốn thuế.
  • Phạt bằng 2,5 lần số thuế bị gian lận.

Trường hợp nghiêm trọng nhất có thể bị xử phạt lên đến 3 lần số tiền thuế trốn.

Thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mỗi cá nhân có thu nhập cần thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Việc nắm rõ cách tính thuế, các khoản được miễn giảm và những quy định liên quan sẽ giúp người nộp thuế chủ động hơn trong việc kê khai và giảm thiểu rủi ro pháp lý. Để đảm bảo quyền lợi, người lao động nên thường xuyên cập nhật chính sách mới nhất về thuế TNCN và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế với cơ quan chức năng.

Bài viết liên quan